Quận Tân Bình
Lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình tặng ngay wifi 4 cổng
Trong năm 2024, Viettel TpHCM tiếp tục khuyến mãi vô cùng hấp dẫn dành cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp khi đăng ký lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình. Với nhiều gói cước khuyến mãi hấp dẫn, giá cước cạnh tranh, trang bị modem wifi Viettel 4 cổng 2 băng tần kèm đầu thu Viettel TV Box (khi đăng ký kèm dịch vụ truyền hình Viettel) và tặng từ 1 – 2 cước sử dụng khi hòa mạng đóng trước 6 hoặc 12. Giá cước internet Viettel quận Tân bình dành cho cá nhân giao động chỉ từ 220.000đ/tháng và gói cước internet dành cho doanh nghiệp chỉ từ 350.000đ/tháng, miễn phí địa chỉ IP tĩnh.
Hiện nay, Viettel TpHCM đã đầu tư xây dựng hạ tầng mạng cáp quang tại tất cả các phường gồm: phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 thuộc khu vực quận Tân Bình. Và một số dự án chung cư, cao ốc, văn phòng cho thuê như: Chung cư K300, Cao ốc VP 33 Lê Trung Nghĩa, Cao ốc Airport Business Center 10 Phổ Quang, Cao ốc Pico, Sài gòn AirPort Plaza, Cộng Hòa Plaza, Chung cư cao tầng 91 Phạm Văn Hai, Etown, Chung cư Phúc Yên, Chung cư Hamona, Sky Center, The Botanica, Carillon 3, Republic Plaza,... và một số dự án khác. Khách hàng có nhu cầu đăng ký lắp đặt mạng internet Viettel quận Tân Bình chỉ cần nhấc máy gọi ngay đến số tổng đài 0978 04 0606 để được hỗ trợ tư vấn các gói cước và khuyến mãi tốt nhất cũng như thủ tục cần thiết để đăng ký lắp đặt.
Lợi ích khi đăng ký lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình
– Gói cước đa dạng, nhiều khuyến mãi cho khách hàng lựa chọn. Khi hòa mạng được miễn phí thiết bị, vật tư (bao gồm: modem wifi và đầu thu TV Box), tặng thêm 1 – 2 tháng cước sử dụng khi tham gia hòa mạng đóng cước trước 6 tháng hoặc 12 tháng.
– Dịch vụ internet cáp quang Viettel sử dụng công nghệ cáp quang mới nhất nên việc triển khai lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng nâng cấp băng thông cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ mà không phải kéo lại đường dây mới.
– Dễ dàng đăng ký thêm dịch vụ truyền hình Viettel với kho nội dung phong phú, số lượng kênh đặc sắc. Mức cước sử dụng chỉ từ 30.000đ/tháng (xem qua App TV360) và 60.000đ/tháng (xem qua TV Box được tích hợp sẵn thêm ứng dụng YouTube).
– Khách đăng ký gói internet cáp quang cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức còn được miễn phí địa chỉ IP tĩnh để có thể tự thiết lập và cài đặt hệ thống Webserver, Mailserver, FTP cơ sở dữ liệu,...
Sau đây là tất tần tật các gói cước mạng internet Viettel đang áp dụng khuyến mãi hiện hành áp dụng đăng ký lắp đặt tại khu vực quận Tân Bình. Mời khách hàng tham khảo.
Gói cước lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình cho cá nhân, hộ gia đình
Gói cước (băng thông) |
Internet đơn lẻ |
Combo internet truyền hình |
|
Combo App TV360 |
Combo TV Box | ||
SUN1 (150Mbps) |
220.000đ | 250.000đ | 280.000đ |
SUN2 (250Mbps) |
245.000đ | 275.000đ | 305.000đ |
SUN3 (≥ 300Mbps) |
330.000đ | 360.000đ | 390.000đ |
Các gói cước trang bị thêm home wifi |
|||
STAR1 (150Mbps) |
255.000đ | 285.000đ | 315.000đ |
STAR2 (250Mbps) |
289.000đ | 319.000đ | 349.000đ |
STAR3 (≥ 300Mbps) |
359.000đ | 389.000đ | 429.000đ |
– Phí hoà mạng: 300.000đ. – Trả trước 6 tháng tặng thêm 1 tháng. – Trả trước 12 tháng tặng thêm 2 tháng. Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT. |
– Khi đăng ký lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình gói cước dành cho cá nhân, hộ gia đình, khách hàng sẽ được trang bị miễn phí modem wifi 4 cổng wifi 2 băng tần, khuyến mãi giảm giá liên tục trong vòng 24 tháng. Khách đăng đăng ký gói combo internet truyền hình Viettel được hỗ trợ miễn phí đầu thu Viettel TV Box, xem được hơn 155 kênh truyền hình hấp dẫn trong nước và quốc tế, kho nội dung vô cùng phong phú.
– Các gói cước STAR1, STAR2, STAR3 sẽ được trang bị thêm từ 1 – 3 thiết bị home wifi, giúp hạn chế vùng chết và mở rộng vùng phủ sóng wifi. Giúp cho các thiết bị wifi không dây như điện thoại, máy tính, laptop,... kết nối wifi được liền mạch và ổn định hơn khi di chuyển trong một khu vực nhất định. Thiết bị home wifi của Viettel sử dụng công nghệ mesh wifi mới nhất đem lại tính ổn định và tiết kiệm chi phí hơn so với việc sử dụng các bộ chia wifi truyền thống.
Thủ tục đăng ký lắp đặt cước dành cho cá nhân hộ gia đình chỉ cần CMND / CCCD (chụp 2 mặt) áp dụng cho hình thức trả trước tiền cước 6 hoặc 12 tháng.
Tân Bình là một quận trung tâm tập trung nhiều công ty, doanh nghiệp và tổ chức do vậy Viettel cũng đã xây dựng các gói cước internet đa dạng về gói cước và giá tiền. Công ty nhỏ với một vài nhân viên đến các doanh nghiệp lớn với vài chục hoặc vài trăm nhân viên thì Viettel đều có các gói cước internet phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng. Hơn nữa các gói cước dành cho doanh nghiệp đều được miễn phí địa chỉ IP tĩnh, trang bị thiết bị cân bằng tải đáp ứng nhiều user truy cập cùng một lúc nhưng vẫn đảm bảo đường truyền luôn ổn định, mượt mà, không bị giật, lag. Viettel cũng là nhà mạng đầu tiên cam kết bằng thông tối thiểu đi quốc tế cho khách hàng với 4 tuyến cáp quang kết nối đi quốc tế (2 trên bộ và 2 dưới biển). Do vậy, khi xảy ra sự cố thì khách hàng sử dụng mạng Viettel sẽ ít bị ảnh hưởng nhất. Sau đây là một số gói cước lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình dành cho doanh nghiệp, tổ chức mời khách hàng tham khảo.
Gói cước lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình cho doanh nghiệp, tổ chức
A. Gói cước dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Gói cước |
Băng thông trong nước / quốc tế tối thiểu |
Cước trọn gói |
PRO300 |
300Mbps / 1Mbps | 350.000đ |
PRO600 |
600Mbps / 2Mbps | 500.000đ |
PRO1000 |
1000Mbps / 10Mbps | 700.000đ |
MESHPRO300 |
300Mbps / 1Mbps | 450.000đ |
MESHPRO600 |
600Mbps / 2Mbps | 650.000đ |
MESHPRO1000 |
1000Mbps / 10Mbps | 880.000đ |
– Phí hoà mạng: 300.000đ. – Trả trước 6 tháng tặng thêm 1 tháng. – Trả trước 12 tháng tặng thêm 2 tháng. – Các gói cước này được trang bị thiết bị đầu cuối công nghệ Wifi6. Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT. |
B. Gói cước dành cho doanh nghiệp lớn
Gói cước | Băng thông trong nước / quốc tế tối thiểu |
Cước trọn gói |
VIP200 (IP Tĩnh) |
200Mbps / 4Mbps |
800.000đ |
VIP500 (IP Tĩnh) |
500Mbps / 10Mbps |
1.900.000đ |
VIP600 (IP Tĩnh + 4 IP LAN) |
600Mbps / 30Mbps |
6.600.000đ |
F200N (IP Tĩnh) |
200Mbps / 4Mbps |
1.100.000đ |
F200Basic (IP Tĩnh) |
200Mbps / 8Mbps |
2.200.000đ |
F200Plus (IP Tĩnh) |
200Mbps / 12Mbps |
4.400.000đ |
F300N (IP Tĩnh + 4 IP LAN) |
300Mbps / 16Mbps |
6.050.000đ |
F300Basic (IP Tĩnh + 4 IP LAN) |
300Mbps / 22Mbps |
7.700.000đ |
F300Plus (IP Tĩnh + 8 IP LAN) |
300Mbps / 30Mbps |
9.900.000đ |
F500Basic (IP Tĩnh + 8 IP LAN) |
500Mbps / 40Mbps |
13.200.000đ |
F500Plus (IP Tĩnh + 8 IP LAN) |
500Mbps / 50Mbps |
17.600.000đ |
– Phí hoà mạng: 300.000đ. – Trả trước 6 tháng tặng thêm 1 tháng. – Trả trước 12 tháng tặng thêm 2 tháng. – Các gói cước này được trang bị thiết bị đầu cuối chuyên biệt, kết nối đồng thời từ 60 đến 100 thiết bị. Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT. |
Thủ tục đăng ký lắp đặt gói cước dành cho doanh nghiệp cần CMND / CCCD người đại diện pháp luật kèm theo chi phí kinh doanh mã số thuế. Nếu ký thay phải có CMND / CCCD người được ủy quyền và giấy ủy quyền của giám đốc.
Vị trí địa lý khu vực quận Tân Bình
Quy trình đăng ký lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình
1./ Tiếp nhận yêu cầu: khách hàng có nhu cầu lắp đặt internet Viettel quận Tân Bình vui lòng liên hệ trực tiếp đến số tổng đài 0978 04 0606 để được tư vấn các gói cước, khuyến mãi hiện hành và cung cấp thông tin đăng ký bao gồm: địa chỉ lắp và kèm theo số điện thoại liên hệ. Hoặc khách hàng vui lòng điền đầy đủ thông tin vào form: "TƯ VẤN MIỄN PHÍ" phía dưới.
2./ Khảo sát và báo kết quả: sau khi nhận được thông tin đăng ký của khách hàng, nhân viên kỹ thuật Viettel sẽ sẽ tiến hành khảo sát hạ tầng mạng cáp tại địa chỉ khách hàng và sẽ báo lại trong vòng 15 – 30 phút
3./ Tư vấn ký hợp đồng: nếu khu vực của khách hàng lắp đặt được mạng cáp quang Viettel thì nhân viên tư vấn sẽ liên hệ lại để chốt gói cước và phương án hoà mạng sau đó tiến hành ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.
4./ Bàn giao nghiệm thu: sau khi hợp đồng được ký, kết nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng dịch vụ cho khách hàng. Thời gian lắp đặt chậm nhất tại khu vực quận Tân Bình là trong vòng 24 giờ. Các thông số kỹ thuật của gói cước cũng như cước đóng trước và khuyến mãi sẽ được thể hiện trên hợp đồng, biên bản nghiệm thu và hóa đơn.